Kết nối tạp chí:
  • facebook
  • Tiwer
  • Youtube
  • Google

Quy định mới về học phí

16:48 03/01/2024 - Pháp luật
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021, quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông

Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP, từ năm học 2023 - 2024 trở đi, khung học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.

Tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP, Chính phủ sửa đổi quy định thành: Đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên; giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 - 2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do HĐND tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.

Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình UBND để đề nghị HĐND cấp tỉnh xem xét phê duyệt.

Học phí đối với giáo dục đại học

Theo Nghị định 97/2023/NĐ-CP, mức trần học phí năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học công lập do nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 - 2021.

Cụ thể, mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Đối với Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Năm học 2021 – 2022 và năm học 2022 – 2023 là 980 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành II: Nghệ thuật: 1.170 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật: 980 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên: 1.170 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú ý: 1.170 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác: 1.430 nghìn đồng/sinh viên/tháng; khối ngành VI.2: Y dược: 1.430 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường: 980 nghìn đồng/sinh viên/tháng.

Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Đối với Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 là 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành II: Nghệ thuật: 2.400 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật: 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên: 2.400 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú ý: 2.400 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác: 5.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng; khối ngành VI.2: Y dược: 5.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng. Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường: 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng.

Học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027: Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Năm học 2023 -2024: 1.250 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 1.410 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 1.590 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 1.790 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Khối ngành II: Nghệ thuật: Năm học 2023 - 2024: 1.200 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 1.350 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 1.520 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 1.710 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật: Năm học 2023 - 2024: 1.250 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 1.410 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 1.590 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 1.790 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên: Năm học 2023 - 2024: 1.350 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 1.520 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 1.710 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 1.930 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú ý: Năm học 2023 - 2024: 1.450 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 1.640 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 - 2026: 1.850 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 - 2027: 2.090 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác: Năm học 2023 - 2024: 1.850 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 - 2025: 2.090 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 - 2026: 2.360 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 2.660 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Khối ngành VI.2: Y dược: Năm học 2023 - 2024: 2.450 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 2.760 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 3.110 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 3.500 nghìn đồng/học sinh/tháng.

Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường: Năm học 2023 -2024: 1.200 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2024 – 2025: 1.500 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2025 – 2026: 1.690 nghìn đồng/học sinh/tháng; năm học 2026 – 2027: 1.910 nghìn đồng/học sinh/tháng.

PV

Bình luận: 0

Đọc nhiều nhất

Đọc nhiều nhất

Ngày 13/1/2025, tại Thủ đô Hà Nội, Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng tổ chức hội nghị toàn quốc về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Hội nghị nhằm đánh giá tình hình thực hiện các nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư về phát triển khoa học, công nghệ; quán triệt, triển khai Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia, tạo sự chuyển biến mang tính đột phá về nhận thức và tổ chức thực hiện, góp phần đưa đất nước phát triển giàu mạnh, hùng cường trong kỷ nguyên mới - kỷ nguyên vươn mình của dân tộc. Tổng Bí thư Tô Lâm dự và phát biểu tại hội nghị. Tạp chí Người Làm Báo trân trọng giới thiệu toàn văn bài phát biểu:
Trong kỷ nguyên số, chuyển đổi nội dung số các tạp chí của Việt Nam có vai trò quan trọng trong tuyên truyền, phổ biến, giáo dục quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thành tựu của đất nước; đấu tranh phản bác các luận điệu sai trái, thù địch, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng; phổ biến tri thức, góp phần nâng cao dân trí, phát triển văn hóa và con người Việt Nam trên không gian mạng. Đồng thời, góp phần “xây dựng nền báo chí, truyền thông chuyên nghiệp, nhân văn và hiện đại”(1) theo tinh thần Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.
Ngày 16/12, tại thành phố Cần Thơ, Ban Tuyên giáo Trung ương phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức hội nghị báo chí toàn quốc tổng kết công tác năm 2024, triển khai nhiệm vụ năm 2025.
Tạp chí Người Làm Báo trân trọng giới thiệu bài viết của đồng chí Tô Lâm, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng hệ thống chính trị với tiêu đề : "Tinh, gọn, mạnh, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả".
  • Zalo
  • Messenger
  • Back to top